- Yamamoto Sayaka - Team N (41,190 phiếu)
- Sashihara Rino - Team H (34,247 phiếu)
- Paruru - Team A (19,002)
- Mayuyu - Team B (15,473)
- Sakura - Team KIV/ Team A (11,552)
- Akarin - Team N (11,101) (có một sự choáng không hề nhẹ)
- Kojima Haruna - Team A (10,957)
- Yuihan - Team A (9,758)
- Yukirin - Team B/ Team NIII (9,220)
- Ichikawa Miori - Team BII (8,624) (suốt ngày kêu "Chanh", riết rồi cảm thấy tên thật thật xa lạ ☺)
- Jurina - Team S (8,541)
- Oya Shizuka - Team A (8,110) (không ngờ fan Oya mạnh về khoản vote qua ứng dụng điện thoại vậy)
- Dasu - Team E (5,954)
- Rie - Team NIII (5,870)
- Mirurun - Team M/ Team A (5,659)
- Miichan - Team K (5,408)
- Nako - Team H/ Team B (5,089)
- Kinoshita Momoka - Team M (4,819)
- Churi - Team KII (4,813)
- Mio - Team KIV/ Team 4 (4,542)
- Shuu - Team BII (4,415)
- Miion - Team K (4,336)
- Yuria - Team B (4,233)
- Annin - Team A (4,230)
- Mako - Team 4 (4,202)
- Nagisa - Team BII/ Team 4 (4,075)
- Kei - Team N (3,899)
- Ota Yuuri - Team N (3,762)
- Haruppi - Team H/ Team K (3,734)
- Yuirii - Team 4 (3,720)
- Meru - Team H (3,678)
- Okada Nana - Team 4 (3,668)
- Nakai Rika - Team NIII (3,626)
- Riripon - Team N (3,471)
- Matsuoka Hana - Team TII (3,347)
- Owada Nana - Team A (3,307)
- Kaotan - Team KII (3,221)
- Sayaya - Team 4 (3,156)
- Kato Minami - Team NIII (3,148)
- Furuhata Nao - Team KII (3,117)
- Fuu - Team M (3,055)
- Kato Rena - Team B (3,036)
- Muto Tomu - Team K (3,019)
- Oba Mina - Team KII (2,860)
- Tanaka Miku - Team H (2,860)
- Moriyasu Madoka - Team KIV (2,796)
- Aoi - Team KIV (2,709)
- Matsuoka Natsumi - Team H (2,652)
- Uha - Team S/ Team 4 (2,648)
- Sally - Team KII (2,539)
Thứ Bảy, 31 tháng 12, 2016
[Dai 67-kai NHK Kouhaku Uta Gassen] Thứ hạng các thành viên trong AKB48 Yume no Kouhaku Senbatsu
Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2016
Top 20 diễn viên xuất sắc nhất "AKB LOVE Night Koi Koujou"
- Watanabe Mayu (AKB48) (Phần thưởng: Watanabe Mayu sẽ trở thành nữ chính trong một bộ phim truyền hình mới của TV Asahi vào Mùa xuân năm 2017.)
- Yamamoto Sayaka (NMB48)
- Shimazaki Haruka (AKB48)
- Miyawaki Sakura (HKT48)
- Matsui Jurina (SKE48)
- Yokoyama Yui (AKB48)
- Kashiwagi Yuki (AKB48)
- Yamashita Emiri (HKT48)
- Kitahara Rie (NGT48)
- Mukaichi Mion (AKB48)
- Okada Nana (AKB48)
- Yabuki Nako (HKT48)
- Kizaki Yuria (AKB48)
- Shiroma Miru (NMB48)
- Ichikawa Miori (NMB48)
- Jonishi Kei (NMB48)
- Takayanagi Akane (SKE48)
- Takahashi Juri (AKB48)
- Kodama Haruka (HKT48)
- Oba Mina (SKE48)
Thứ Sáu, 16 tháng 9, 2016
Lảm nhảm về dàn senbatsu single thứ 46 của AKB48
OK, đầu tiên mình chỉ muốn nói rằng các staff thật khó hiểu.
- Haruka Shimazaki (center): Dù chuyện gì xảy ra, Paruru vẫn không ngừng được push. Dĩ nhiên cũng có những đồn đoán rằng Paruru sẽ thông báo tốt nghiệp và đây sẽ là single cuối cùng cô ấy tham gia. Nhưng thông báo center single tốt nghiệp rồi mới thông báo tốt nghiệp thì có vẻ không theo quy luật lắm nên mình không nghĩ giả thiết này là đúng. Dù sao đi nữa, cứ chờ xem.
- Kojima Haruna: Cứ chắc mẩm đợt này Kojiharu center cơ chứ. Chắc phải đợi single sau hoặc sau nữa vậy.
Nhãn:
AKB48,
HKT48,
Kitahara Rie,
Kizaki Yuria,
Kojima Haruna,
Matsuoka Hana,
Muto Tomu,
Nakai Rika,
NGT48,
NMB48,
PJ48,
Shimazaki Haruka,
Shiroma Miru,
single,
SKE48
Thứ Năm, 25 tháng 8, 2016
Top 100 tác phẩm điện ảnh hay nhất thế kỉ 21 (Theo BBC)
Nguồn: BBC
100. Toni Erdmann (Maren Ade, 2016)
100. Requiem for a Dream (Darren Aronofsky, 2000)
100. Carlos (Olivier Assayas, 2010)
99. The Gleaners and I (Agnès Varda, 2000)
98. Ten (Abbas Kiarostami, 2002)
97. White Material (Claire Denis, 2009)
96. Finding Nemo (Andrew Stanton, 2003)
100. Toni Erdmann (Maren Ade, 2016)
100. Requiem for a Dream (Darren Aronofsky, 2000)
100. Carlos (Olivier Assayas, 2010)
99. The Gleaners and I (Agnès Varda, 2000)
98. Ten (Abbas Kiarostami, 2002)
97. White Material (Claire Denis, 2009)
96. Finding Nemo (Andrew Stanton, 2003)
Chủ Nhật, 7 tháng 8, 2016
Kết quả Handshake single "Love Trip" (vòng 2)
AKB48
Team A
Yui Yokoyama 13/20 (▲2)
Haruka Shimazaki 10/20 (▲4)
Nana Owada *6/20 (▲3)
Yukari Sasaki *4/15 (▲1)
Megu Taniguchi *1/15 (▲1)
Yui Hiwatashi *5/10 (▲1)
Rina Hirata *1/*5
Team K
Mion Mukaichi 25/25② (▲1)
Tomu Muto *9/20 (▲4)
Minami Minegishi *4/20 (▲3)
Ayana Shinozaki *1/*9 (▲1)
Team B
Yuki Kashiwagi 25/25①
Mayu Watanabe 25/25② (▲4)
Yuria Kizaki 14/20 (▲1)
Ryoka Oshima *2/20 (▲2)
Kato Rena *7/16 (▲3)
Seina Fukuoka *7/10 (▲3)
Moe Goto *1/10 (▲1)
Team 4
Nana Okada 25/25② (▲2)
Mako Kojima *2/25 (▲2)
Haruka Komiyama 15/20 (▲4)
Yuiri Murayama 15/20 (▲5)
Saya Kawamoto 13/20 (▲6)
Juri Takahashi 12/20 (▲2)
Saho Iwatate *4/20
Miki Nishino *2/20 (▲1)
Team 8
Nagisa Sakaguchi 10/20 (▲4)
Rin Okabe *6/20 (▲3)
Yui Oguri 12/16
Nanami Yamada *8/16 (▲3)
Narumi Kuranoo 10/12
Nanami Sato *6/12
Hijiri Tanikawa *6/12 (▲4)
Serika Nagano *4/12 (▲1)
Erina Oda *4/12 (▲2)
Shiori Sato *1/12 (▲1)
Kurena Chou *1/12 (▲1)
Nao Ota *1/12 (▲1)
Ikumi Nakano *3/*8 (▲1)
Yui Yokoyama (Team 8) *3/*8 (▲2)
Kasumi Mogi *2/*8 (▲2)
Maria Shimizu *2/*8 (▲2)
AKB48 KKS
Satone Kubo *2/*5 (▲1) Kira Takahashi *1/10 (▲1)
Team A
Yui Yokoyama 13/20 (▲2)
Haruka Shimazaki 10/20 (▲4)
Nana Owada *6/20 (▲3)
Yukari Sasaki *4/15 (▲1)
Megu Taniguchi *1/15 (▲1)
Yui Hiwatashi *5/10 (▲1)
Rina Hirata *1/*5
Team K
Mion Mukaichi 25/25② (▲1)
Tomu Muto *9/20 (▲4)
Minami Minegishi *4/20 (▲3)
Ayana Shinozaki *1/*9 (▲1)
Team B
Yuki Kashiwagi 25/25①
Mayu Watanabe 25/25② (▲4)
Yuria Kizaki 14/20 (▲1)
Ryoka Oshima *2/20 (▲2)
Kato Rena *7/16 (▲3)
Seina Fukuoka *7/10 (▲3)
Moe Goto *1/10 (▲1)
Team 4
Nana Okada 25/25② (▲2)
Mako Kojima *2/25 (▲2)
Haruka Komiyama 15/20 (▲4)
Yuiri Murayama 15/20 (▲5)
Saya Kawamoto 13/20 (▲6)
Juri Takahashi 12/20 (▲2)
Saho Iwatate *4/20
Miki Nishino *2/20 (▲1)
Team 8
Nagisa Sakaguchi 10/20 (▲4)
Rin Okabe *6/20 (▲3)
Yui Oguri 12/16
Nanami Yamada *8/16 (▲3)
Narumi Kuranoo 10/12
Nanami Sato *6/12
Hijiri Tanikawa *6/12 (▲4)
Serika Nagano *4/12 (▲1)
Erina Oda *4/12 (▲2)
Shiori Sato *1/12 (▲1)
Kurena Chou *1/12 (▲1)
Nao Ota *1/12 (▲1)
Ikumi Nakano *3/*8 (▲1)
Yui Yokoyama (Team 8) *3/*8 (▲2)
Kasumi Mogi *2/*8 (▲2)
Maria Shimizu *2/*8 (▲2)
AKB48 KKS
Satone Kubo *2/*5 (▲1) Kira Takahashi *1/10 (▲1)
Thứ Ba, 21 tháng 6, 2016
Bảng xếp hạng SHOWROOM
Ngày 20/6 Showroom Talk đã đóng lại.
Nguồn: http://gutas.net/showroom
1. Sashihara Rino 21,371
2. Kashiwagi Yuki 17,414
3. Miyawaki Sakura 16,771
4. Yamamoto Sayaka 16,719
5. Watanabe Mayu 14,323
6. Kojima Mako 14,136
7. Nyan Nyan Kamen 14,073
8. Mukaichi Mion 13,385
9. Kodama Haruka 11,961
10. Nakai Rika 11,656
Nguồn: http://gutas.net/showroom
1. Sashihara Rino 21,371
2. Kashiwagi Yuki 17,414
3. Miyawaki Sakura 16,771
4. Yamamoto Sayaka 16,719
5. Watanabe Mayu 14,323
6. Kojima Mako 14,136
7. Nyan Nyan Kamen 14,073
8. Mukaichi Mion 13,385
9. Kodama Haruka 11,961
10. Nakai Rika 11,656
Chủ Nhật, 19 tháng 6, 2016
Lảm nhảm về kết quả SSK 2016
Tin vui: Năm nay AKB48 là nhóm có nhiều thành viên được xếp hạng nhất.
Mặc dù bộ 3 anti của mình đều thăng hạng và dành hạng cao (rất rất cao, như thường lệ), quan trọng nhất là năm nay #1 lại một lần nữa không phải là thành viên AKB48, nhưng khi nghe công bố xong dàn Undergirls thì mình rất vui khi nhiều thành viên AKB48 giành được thứ hạng khả quan (đặc biệt là thế hệ trẻ) nên thành ra mùa SSK này đối với mình cũng có thể coi là vui nhiều hơn buồn. (SSK năm sau mới đáng sợ khi Mayu, Yukirin và Paruru đều tuyên bố năm nay là năm tham gia cuối cùng, năm sau gần như 100% top 2 do thành viên nhóm chị em nắm, trừ phi có thành viên AKB48 nào đó lập nên kì tích).
Thứ Năm, 12 tháng 5, 2016
Amazon Japan 2015 Sales Ranking - (Entertainment) Books
Nguồn: AKB48 Daily hoặc Amazon Japan
- NOBODY KNOWS (Tosaka Hiroomi)
- SY (Yamamoto Sayaka)
- Dosuru? (Kojima Haruna)
- Seijun na Otona (Shiraishi Mai)
- MY NAME IS…RINKA AtoZ DICTIONARY (Rinka)
- AKB48 Sosenkyo! Mizugi Surprise Happyo 2015 (AKB48 group)
- Fudangi (Nishino Nanase)
- AKB48 General Election Official Guide Book 2015 (AKB48 group)
- Sakura (Miyawaki Sakura)
- Quick Japan 119 side-A (Various artists)
- Quick Japan 119 side-S (Various artists)
- Down to earth
- MAI STYLE (Shiraishi Mai)
- ...
- ...
- JURINA (Matsui Jurina)
- ...
- ...
- ...
- ...
---------------------
Ngoài lề: Kết quả SSK 2016 của JKT48 khiến mình khá bất ngờ. Jessica chính thức giành hạng 1 hai năm liên tiếp. Melody rớt xuống hạng 5. Sốc nhất là Ghaida Farisya, từ #13 bay lên #2 luôn. À, còn có Shania Gracia lần đầu tiên xếp hạng mà đã #11. Harugon chốt sổ top 3. Số phiếu chênh lệch trong top 3 không nhiều, nhưng bỏ xa vị trí thứ 4.
Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2016
“Talent Power Ranking” 2016 của các nhóm nhạc nữ
1. Perfume: 29.2 (Last year: #1 with 27.8)
2. Momoiro Clover Z: 17.6 (Last year: #2 with 21.4)
3. AKB48: 16.7 (Last year: #3 with 20.4)
4. E-girls: 16.6 (Last year: #4 with 18.4)
5. Nogizaka46: 13.6 (Last year: #6 with 11.4)
6. NMB48: 10.0 (Last year: #5 with 10.8)
7. HKT48: 9.0 (Last year: #8 with 10.5)
8. Flower: 8.4 (Last year: #9 with 7.7)
9. SKE48: 8.4 (Last year: #8 with 8.2)
10. µ’s: 6.5 (debuted on the list this year)
11. BABYMETAL: 5.8 (Last year: #14 with 4.1)
12. Morning Musume. ’16: 5.6 (Last year: #10 with 6.8)
13. Dempagumi.inc: 4.5 (Last year: #16 with 3.7)
14. °C-ute: 4.3 (Last year: #12 with 5.5)
15. Fairies: 4.2 (Last year: #11 with 5.5)
Thứ Sáu, 1 tháng 4, 2016
Ronald Weasley: Con Át chủ bài của Rowling
Tác giả: Weaslediva (The Leaky Cauldron)
Nguồn tiếng Anh: http://www.the-leaky-cauldron.org/features/essays/issue17/ronweasley-3/
Nguồn tiếng Việt: dienanh.net (DAN2)
**Lúc mình copy bài này vào Word đã không lưu tên dịch giả nên giờ không biết bạn nào đã dịch bài này cả.

**Bài viết mang tính tham khảo vì một số dự đoán của tác giả là không chính xác (dù gì tác giả bài viết này cũng đâu phải bà J.KRowling). Nhưng ít nhất chúng ta cũng có một cái nhìn toàn diện hơn về nhân vật Ron phải không nào?
**Không biết do bạn dịch giả không dịch hết hay do mình copy thiếu mà có vài đoạn trong bản gốc tiếng Anh có mà bản dịch tiếng Việt không có. Vì vậy nếu muốn xem dầy đủ thì các bạn vào link tiếng Anh nhé.
Khi gia nhập cộng đồng
fan trực tuyến của HP cách đây 2 năm tôi để ý thấy rằng có nhiều nhân vật giành
được sự nghiên cứu kĩ lưỡng về tính chất tượng trưng của họ. Phải chăng Harry
và cụ Dumbledore là những nhân vật thần thánh? Snape là 1 tên Prince/Hoàng tử
quỷ quyệt, nham hiểm? Còn Hermione tượng trưng cho thần Héc-met (thần Khoa học
và Hùng biện trong thần thoại Hy Lạp)? Vậy thì Ron là ai, tượng trưng cho điều
gì? Trong những câu chuyện do fan sáng tạo nên, Ron hiện lên chủ yếu ở 2 thái cực:
hoặc là cậu chỉ bận bịu mỗi chuyện hôn hít Hermione hoặc cậu là 1 thằng đểu phản
bội đáng ghê tởm đến nỗi Voldermort cũng phải kinh ngạc. Vì thế, tôi quyết định
Ron xứng đáng có được sự nhìn nhận đúng đắn về những khả năng của mình. Tôi sưu
tầm những biểu trưng xung quanh Ron và một số truyền thuyết/kiến thức có liên
quan đến việc sáng tạo nhân vật. Sau đó tôi tạo ra bối cảnh “nếu như vậy điều
gì sẽ xảy ra” cho tập truyện cuối cùng đồng thời với việc sử dụng những biểu tượng
và truyền thuyết ở trên. Chắc các bạn sẽ thắc mắc tôi làm như vậy với mục đích
gì. Đó là bởi vì cho dù tôi rất yêu thích khía cạnh hài hước của Ron, tôi không
nghĩ rằng nhân vật này đơn thuần chỉ để giải trí. Trái lại tôi nghĩ Ron chính
là con Át chủ bài của Rowling. Một số fan nhầm lẫn rằng Ron chỉ là 1 nhân vật
hài hước quá đỗi bình thường. Vì thế, một cách châm biếm tôi cho rằng việc
Rowling cố tình sử dụng các chi tiết Ron nôn ra sên, Ron mặc những bộ trang phục
tức cười và Ron bị lũ chim hoàng yến tấn công để che giấu đi con Át chủ bài của
bà.
Thứ Hai, 7 tháng 3, 2016
NIKKEI ENTERTAINMENT RELEASES ITS TOP 20 GIRL GROUP RANKING FOR 2015
*** Cái này lâu rồi nhưng giờ mới thấy nên giờ mới post lên.
1. Perfume: 27.8 (Last year: #1 with 30.4)
2. Momoiro Clover Z: 21.4 (Last year: #2 with 25.0)
3. AKB48: 20.4 (Last year: #3 with 21.5)
4. E-girls: 18.4 (Last year: #4 with 14.0)
5. Nogizaka46: 11.4 (Last year: #6 with 10.1)
6. NMB48: 10.8 (Last year: #5 with 10.6)
7. HKT48: 10.5 (Last year: #8 with 9.2)
8. SKE48: 8.2 (Last year: #7 with 9.5)
9. Flower: 7.7 (Last year: #10 with 6.5)
10. Morning Musume. ’15: 6.8 (Last year: #8 with 9.2)
11. Fairies: 5.5 (Last year: #12 with 5.6)
12. C-ute: 5.5 (Last year: #17 with 3.7)
13. Shiritsu Ebisu Chuugaku: 4.5 (Last year: #16 with 3.9)
14. BABYMETAL: 4.1 (debuted on the list this year)
15. SUPER GiRLS: 3.8 (Last year: #15 with 4.5)
16. Team Syachihoko: 3.7 (Last year: #22 with 2.4)
16. Dempagumi.inc: 3.7 (Last year: #21 with 2.4)
18. Idoling!!!: 3.7 (Last year: #18 with 4.8)
19. Juice=Juice: 2.9 (Last year: #23 with 2.3)
20. Babyraids Japan: 2.3 (Last year: #19 with 3.2)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)